Trong quá trình lao động ở bất cứ ngành nghề, lĩnh vực nào thì vẫn luôn tiềm ẩn những mối nguy về an toàn lao động. Chính vì thế, việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động là rất cần thiết và hết sức quan trọng. Do đó, để đảm bảo an toàn vệ sinh lao động thì các doanh nghiệp, cơ sở cần phải tổ chức hoặc đăng ký huấn luyện an toàn lao động cho tất cả người lao động, các cấp quản lý và đội ngũ nhân viên. Với những trường hợp có thay đổi về chính sách, pháp luật hoặc khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động thì phải được huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động.
Những văn bản pháp luật quy định huấn luyện an toàn lao động cho người lao động
🖋 Luật An toàn lao động ngày 25/6/2015
🖋 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và Quan trắc môi trường lao động.
🖋 Nghị định 140/2018/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH.
🖋 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động.
🖋 Thông tư 31/2018/TT-BLĐ-TB&XH quy định chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
🖋 Thông tư 06/2020/TT-BLĐ-TB&XH ban hành danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Tại sao phải huấn luyện an toàn lao động?
Huấn luyện an toàn lao động là hoạt động bắt buộc đối với tất cả người tham gia lao động.
Giúp các cá nhân có thể nhận diện và phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu tai nạn lao động.
Giúp người lao động có ý thức kỷ luật hơn, đảm bảo tiến độ công việc.
Người lao động có thể chủ động đưa ra phương án sơ cấp cứu kịp thời nếu có tai nạn lao động.
Các đối tượng nào phải tham gia huấn luyện an toàn lao động?
Được quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP và NĐ140/2018/NĐ-CP thì các nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện ATVSLĐ được chia thành 6 nhóm, bao gồm:
1️⃣ Nhóm 1: Người làm công tác quản lý phụ trách công tác an toàn vệ sinh lao động của cơ sở, doanh nghiệp, công ty.
Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc. Người phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương. Những người là cấp phó của người đứng đầu.
2️⃣ Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Bao gồm cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở. Những người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3️⃣ Nhóm 3: Tất cả những người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành tại Thông tư 06/2020/TT-BLĐ-TB&XH. Bao gồm cả những người làm việc không theo hợp đồng lao động.
4️⃣ Nhóm 4: những người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5️⃣ Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6️⃣ Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Thời gian huấn luyện an toàn các nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
Thời gian huấn luyện nhóm 1 và nhóm 4: Tối thiểu là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra sát hạch.
Nhóm 2: Thời gian huấn luyện tối thiểu là 48 giờ (tương đương 6 ngày làm việc)
Nhóm 3: Tối thiểu là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Nhóm 5: Thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra sát hạch.
Nhóm 6: Thời gian đào tạo huấn luyện tối thiểu là 4 giờ.
Đối với những trường hợp tham gia huấn luyện an toàn lao động lần đầu, phải thực hiện đúng và đủ thời gian huấn luyện theo quy định.
Tần suất huấn luyện định kỳ.
Đối với các nhóm 1, 2, 3, 5, 6 thì định kỳ 2 năm/1 lần người sử dụng lao động phải tổ chức để người lao động tham gia huấn luyện.
Riêng nhóm 4 thì thời gian huấn luyện định kỳ là 1 năm/1 lần.
Đối với các lớp huấn luyện định kỳ, thời gian huấn luyện bằng ½ thời gian huấn luyện lần đầu và cần thực hiện huấn luyện đủ thời gian quy định với những nội dung mới.
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Nội dung huấn luyện an toàn các nhóm bao gồm nội dung chung và nội dung riêng cho từng nhóm đối tượng.
Nội dung khóa đào tạo gồm những phần chính:
▪️ Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Kỹ thuật an toàn thiết bị.
Nội dung huấn luyện nhóm 1
▪️ Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
Nội dung huấn luyện nhóm 2
▪️ Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm.
– Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra.
– Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động.
– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
– Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại.
– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Nội dung huấn luyện nhóm 3
▪️ Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
▪️ Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động.
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân.
– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
▪️ Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm.
– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động.
– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
Nội dung huấn luyện nhóm 4
▪️ Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động.
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
▪️ Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nội dung huấn luyện nhóm 5
▪️ Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
▪️ Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
▪️ Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
– Yếu tố có hại tại nơi làm việc.
– Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại.
– Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống.
– Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp.
– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu.
– Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc.
– An toàn thực phẩm.
– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm.
– Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động.
– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc.
– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động.
– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. Lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc.
– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
– Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Nội dung huấn luyện nhóm 6:
Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
Chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, thẻ an toàn lao động.
Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện, các học viên sẽ được cấp Chứng chỉ, Chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, thẻ an toàn lao động theo từng nhóm đối tượng. Trong đó
🔸 Nhóm 1, 2, 6: Chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động và có giá trị trong vòng 2 năm.
🔸 Nhóm 3: Thẻ an toàn lao động, có gia trị trong vòng 2 năm.
🔸 Nhóm 4: Sẽ lưu sổ theo dõi người được huấn luyện đào tạo an toàn lao động đối với nhóm 4.
🔸 Nhóm 5: Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động, thời hạn 2 năm.
Hồ sơ đăng ký
Danh sách học viên, thông tin cá nhân của học viên.
Ảnh màu 3×4: số lượng 2 ảnh.
CMND hoặc CCCD photo.
Trung tâm huấn luyện an toàn lao động CRS VINA
CRS VINA là đơn vị có chức năng huấn luyện an toàn lao động được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép.
✔️ Đội ngũ giảng viên được đào tạo chuyên môn, có trình độ học vấn cao và nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực.
✔️ Giáo trình được biên soạn theo chương trình khung quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
✔️ Có những lớp đào tạo theo yêu cầu riêng của doanh nghiệp.
CÔNG TY CP TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA
📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985
🌍 Website: https://crsvina.com
🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina
📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com
🌴 Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.
🌴 Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.
🌴 Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
🌴 Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
🌴 Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.