Hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Luật phòng cháy chữa cháy và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định, người đứng đầu các cơ sở có trách nhiệm lập và lưu giữ hồ sơ phòng cháy chữa cháy của doanh nghiệp.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Đối tượng nào cần phải xây dựng hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là loại hồ sơ bắt buộc đối với các hộ kinh doanh, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực:

◾ Trụ sở của cơ quan nhà nước.

◾ Các loại nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc nhà chung cư có khối tích từ 5000m3 trở lên. Các loại nhà tập thể, nhà ở là nhà ở ký túc xá có chiều cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2500m3 trở lên. Các loại nhà là nhà hỗn hợp có chiều cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1500m3 trở lên.

◾ Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có quy mô từ 100 trẻ trở lên hoặc có tổng khối tích 1000m3 trở lên.

◾ Trường tiểu học, trường trung học cơ sở có khối tích từ 2000m3 trở lên.

◾ Trường trung học phổ thông, các trường phổ thông có nhiều cấp học, các trường cao đẳng, trường đại học, các học viên, trường trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề, các cơ sở giáo dục thường xuyên, các cơ sở giáo dục khác được thành lập theo đúng quy định theo Luật giáo dục mà có quy mô tổng khối tích từ 1000m3 trở lên.

◾ Bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng, nhà chỉnh hình, nhà dưỡng lão, các cơ sở phòng chống dịch bệnh, các trung tâm y tế, các cơ sở y tế khác được thành lập theo đúng quy định của luật Khám chữa bệnh có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc các cơ sở trên có tổng khối tích từ 1000m3 trở lên.

◾ Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, các trung tâm hội nghị, các trung tâm tổ chức sự kiện có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích tờ 1500m3 trở lên.

◾ Nhà văn hóa, các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, các vũ trường có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1000m3 trở lên.

◾ Các quán bar, câu lạc bộ, các cơ sở kinh doanh về thẩm mỹ viện, cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp, các công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1000m3.

◾ Chợ hạng 1, chợ hạng, các trung tâm thương mại, của hàng điện máy, siêu thị, các cửa hàng bách hóa, của hàng tiện ích, các nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1000m3.

◾ Các khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500m3 trở lên..

◾ Các nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo đúng quy định theo Luật Du lịch có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3 trở lên.

◾ Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có chiều cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

◾ Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

◾ Các cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000m3 trở lên.

◾ Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500m3 trở lên.

◾ Các nhà sử dụng để lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000m3 trở lên.

◾ Các sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn. Cơ sở thể thao khác được thành lập theo đúng các quy định của Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500m3 trở lên.

◾ Các cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến cảng biển, các cảng cạn, các cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người. Các công trình tàu điện ngầm. Các cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới. Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.

◾ Các loại gara ô tô (gara để xe) có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

◾ Các bãi trông giữ xe được thành lập theo đúng quy định của pháp luật mà sức chứa của bãi gửi xe có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.

◾ Các hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài của hầm là 500m trở lên.

◾ Các cơ sở hạt nhân, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở bảo quản, cơ sở sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và các tiền chất thuốc nổ, các kho vật liệu nổ công nghiệp, kho tiền chất thuốc nổ, các cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, kho tiền chất thuốc nổ, kho vũ khí hoặc các công cụ hỗ trợ.

◾ Các cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền. Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt. Cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150kg trở lên.

◾ Các cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500m3 trở lên.

◾ Các cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000m3 trở lên.

◾ Các nhà máy điện, các trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên.

◾ Các hầm có thực hiện hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên.

◾ Các kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên.

◾ Các bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000m2 trở lên.

◾ Cơ sở khác không thuộc các trường hợp nêu trên mà có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.

◾ Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Khi cơ sở thuộc một trong những cơ sở thuộc danh mục được nêu ở trên thì người đứng đầu cơ sở phải có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy. Thành phần hồ sơ này sẽ được Bộ công an hướng dẫn trực tiếp cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 149/2020/TT-BCA, cụ thể gồm:

🔹 Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy, chữa cháy.

🔹 Các quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có.

🔹 Hồ sơ thiết kế, giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có).

🔹 Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

🔹 Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy nổ của cơ sở. Sơ đồ bố trí khu vực nhiều nhà dễ cháy. Vị trí nguồn nước chữa cháy của khu dân cư.

🔹 Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

🔹 Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (nếu có).

🔹 Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.

🔹 Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.

🔹 Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền. Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở.

🔹 Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở. Các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có).

🔹 Văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

🔹 Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có). Các văn bản thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

🔹 Các tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có).

🔹 Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có).

🔹 Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
🔹 Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy. Sổ theo dõi hoạt động của đội phòng cháy chữa cháy cơ sở. Sổ theo dõi phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Nếu cơ sở của bạn không thuộc diện phải thiết kế, thẩm duyệt và nghiệm thu theo quy định của nghị định 79/2014/NĐ-CP thì hồ sơ phòng cháy chữa cháy bao gồm:

🔸 Nội quy và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về Phòng chống chữa cháy.

🔸 Quyết định phân chức trách, nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác PCCC của cơ sở (nếu có).

🔸 Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.

🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua.

🔸 Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập/diễn tập phương án chữa cháy.

🔸 Biên bản kiểm tra an toàn về Phòng cháy chữa cháy của các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền.

🔸 Các tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về Phòng chống chữa cháy của cơ sở.

🔸 Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ 6 tháng của người đứng đầu cơ sở. Hoặc các báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn Phòng chống chữa cháy (nếu có).

🔸 Văn bản kiến nghị về công tác Phòng chống chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về Phòng chống chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

🔸 Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có).

🔸 Thông báo kết luận điều tra nguyên nhân của vụ cháy từ cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

🔸 Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng cháy chữa cháy (nếu có).

5/5 - (1 bình chọn)